Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội các huyện, thành phố, thị xã. |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Bảo trợ xã hội |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | Giấy phép hoạt động. |
Phí | |
Lệ phí | Không |
Căn cứ pháp lý | 1. Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
2. Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; 3. Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2011 của Bộ Tài chính về quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi; 4. Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội; |
Bước 1. Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận viết giấy hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định (có phiếu hướng dẫn).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến ngày thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết nghỉ)
File mẫu:
1. Đã được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật; 2. Người đứng đầu cơ sở và nhân viên trực tiếp tư vấn, chăm sóc người cao tuổi đáp ứng quy định: a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; b) Có phẩm chất đạo đức tốt, không mắc tệ nạn xã hội và không thuộc đối tượng bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; c) Có sức khỏe và kỹ năng để chăm sóc người cao tuổi. 3. Cơ sở chăm sóc người cao tuổi phải bảo đảm điều kiện về môi trường, cơ sở vật chất, tiêu chuẩn chăm sóc, nuôi dưỡng quy định tại Điều 10, Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội. 4. Cở sở chăm sóc người cao tuổi bao gồm: - Cơ sở bảo trợ xã hội; - Cơ sở tư vấn, dịch vụ chăm sóc người cao tuổi; - Cơ sở chăm sóc người cao tuổi;