Còn lại  Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng

Ký hiệu thủ tục: HCTP12
Lượt xem: 665
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã; b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã.
Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Cách thức thực hiện Trụ sở cơ quan hành chính, trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở.
Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Ðối tượng thực hiện Cá nhân
Kết quả thực hiện Hợp đồng chứng thực
Phí
Lệ phí 40.000 đồng/trường hợp
Căn cứ pháp lý - Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư số 03/2001/TP-CC của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 8/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ

- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.

- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã

Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).

* Xuất trình: Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khác;
* Nộp:
- Phiếu yêu cầu chứng thực-Thông tư 03/2001/TT-BTP;
- Ít nhất 03 bản hợp đồng, giao dịch liên quan đến động sản có giá trị dưới 50 triệu đồng;
- Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khác.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu;
Tùy trường hợp phải có các giấy tờ sau:
* Đối với cá nhân:
- Các giấy tờ xác nhận về tình trạng hôn nhân (tùy từng trường hợp giấy chứng nhận kết hôn, ly hôn, chứng tử, độc thân);
- Giấy xác nhận tài sản chung, riêng của vợ chồng (nếu có);
* Đối với pháp nhân:
- Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề;
- Quyết định bổ nhiệm cán bộ của cấp có thẩm quyền hoặc đại diện theo ủy quyền thì phải có ủy quyền của người đứng đầu pháp nhân đó.
- Biên bản họp Hội đồng quản trị (hoặc hợp các thành viên) quyết định.

File mẫu:

- Người yêu cầu chứng thực là cá nhân, thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; nếu là tổ chức, thì người yêu cầu chứng thực phải là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức đó. - Việc ký, điểm chỉ của người yêu cầu chứng thực phải thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực. - Người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.

In phiếu hướng dẫn Đặt câu hỏi Quay lại