Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Hành chính - Tư pháp |
Cách thức thực hiện | Thực hiện tại trụ sở của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở. |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp |
Ðối tượng thực hiện | Cá nhân |
Kết quả thực hiện | Hợp đồng chứng thực |
Phí | |
Lệ phí | Được tính trên giá trị tài sản: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp. - Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 300.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 500.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1.200.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 1.500.000 đồng/trường hợp - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 2.500.000 đồng/trường hợp - Trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/trường hợp |
Căn cứ pháp lý | - Luật Nhà ở năm 2005.
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư số 03/2001/TP-CC của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực; - Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch. |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).
File mẫu:
- Nhà ở phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và không bị tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung. - Trường hợp tặng cho nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì chủ sở hữu chỉ được tặng cho phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác.