Dịch vụ công trực tuyến một phần  Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Ký hiệu thủ tục: 1.000655.000.00.00.H15
Lượt xem: 1758
Thông tin Nội dung
Cơ quan thực hiện

Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Địa chỉ cơ quan giải quyết
Lĩnh vực Quản lý Đất đai
Cách thức thực hiện

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này). Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của Sở Tài nguyên và Môi trường. * Nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nếu hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định, Cơ quan tiếp nhận sẽ có văn bản trả lời tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo quy định.

Số lượng hồ sơ 01 bộ
Thời hạn giải quyết

- Không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Quy định tại điểm Điều 61 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, (đã được điều chỉnh tại khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định thi hành Luật đất đai).

Ðối tượng thực hiện Tổ chức
Kết quả thực hiện


Trang bổ sung đính kèm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã chỉnh lý.

Phí

20.000 đồng.

Quy định tại điểm b, khoản 13, Mục I của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

 

Lệ phí

20.000 đồng.

Quy định tại điểm b, khoản 13, Mục I của Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

 

Căn cứ pháp lý

- Luật Đất năm 2013; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 83/2010/NĐ-CP ngày 23/7/2010 của Chính phủ về đăng ký giao dịch bảo đảm; - Nghị định số 05/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về đăng ký giao dịch bảo đảm, trợ giúp pháp lý, luật sư, tư vấn pháp luật; - Nghị định số 11/2012/NĐ-CP ngày 22/02/2012 của Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm; - Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; - Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về hồ sơ địa chính; - Thông tư Liên tịch số 01/2014/TTLT-NHNN-BXD-BTP-BTNMT ngày 25/4/2014 của Ngân hàng nhà nước, Bộ Xây dựng, Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thủ tục thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai theo quy định tại Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở; - Thông tư Liên tịch số 16/2014/TTLT-BTP-BTNMT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường và Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số vấn đề về xử lý tài sản đảm bảo; - Nghị quyết số 10/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh Đắk Lắk Ban hành Quy định về mức thu các loại phí và lệ phítrên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Bước 1:

 

*Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của UBND cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu (Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận thành phần hồ sơ được công bố tại Bộ thủ tục hành chính này).

 

Trường hợp người sử dụng đất lựa chọn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã thì Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để giải quyết theo quy định;

 

* Tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao; cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của của Sở Tài nguyên và Môi trường.

 

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả và trao Phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho người nộp hồ sơ; chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

 

Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp qua dịch vụ bưu chính công ích thì phải cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin về địa chỉ và số điện thoại liên hệ của người nhận. Người sử dụng đất nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính công ích khi nhận được kết quả

 

Bước 2: Chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất để giải quyết các bước nội nghiệp.

 

 Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau:

 

- Xác nhận việc đăng ký vào Giấy chứng nhận ;

 

- Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.      

 

          - Chuyển và trả kết quả theo quy định. 

 

       Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả mà người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn đã  nộp hoặc qua dịch vụ bưu chính công (nếu nguời nộp hồ sơ đã đăng ký).

 

 .Thời gian tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

 

(Quy định tại Khoản 4 Điều 61 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai)

 

 

- Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo Mẫu số 03/XĐK;
- Văn bản đồng ý xóa đăng ký thế chấp của bên nhận thế chấp trong trường hợp Đơn yêu cầu chỉ có chữ ký của bên thế chấp;
- Giấy chứng nhận đối với trường hợp đăng ký thế chấp mà trong hồ sơ đăng ký có Giấy chứng nhận;
- Giấy tờ quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 19 của Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thế chấp là người được ủy quyền;
Quy định Điều 26 của Thông tư Liên tịch số 09/2016/TTLT-BTP-BTNMT ngày 23/6/2016 của Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

File mẫu:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK Tải về In ấn

Không