Tên thủ tục |
Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (đối với nhà ở tại đô thị) |
Tên tắt |
HCTP01 |
Lĩnh vực |
Hành chính - Tư pháp |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Quyết định |
Tên Quyết định |
|
Số QĐ |
|
Ngày QĐ |
|
File đính kèm ( nếu có) |
|
|
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố, thị xã
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Tư pháp huyện, thành phố, thị xã
|
Cách thức thực hiện |
Thực hiện tại trụ sở của cơ quan có thẩm quyền chứng thực. Trừ trường hợp người đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người bị bại liệt, người già yếu không thể đi lại được hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của cơ quan chứng thực, được thực hiện chứng thực ngoài trụ sở. |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ giải thích rõ lý do từ chối và hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo qui định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ, từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).
|
Thời hạn giải quyết |
Không quá 03 ngày làm việc đối với hợp đồng đơn giản, không quá 10 ngày làm việc đối với hợp đồng phức tạp, không quá 30 ngày làm việc đối với hợp đồng đặc biệt phức tạp. |
Phí |
|
Lệ Phí |
Được tính trên giá trị tài sản:
- Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp.
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp.
- Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 300.000 đồng/trường hợp.
- Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 500.000 đồng/trường hợp.
- Từ trên 1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp.
- Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1.200.000 đồng/trường hợp.
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 1.500.000 đồng/trường hợp
- Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 2.500.000 đồng/trường hợp
- Trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/trường hợp
|
Thành phần hồ sơ |
* Xuất trình bản chính các giấy tờ sau:
- Giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
* Nộp:
- Phiếu yêu cầu chứng thực (Thông tư 03/2001/TT-BTP).
- Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu, giấy tờ tùy thân hợp lệ thay thế;
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở theo quy định pháp luật;
- Ít nhất 03 bản hợp đồng mua bán nhà ở (trường hợp do người yêu cầu chứng thực tự soạn thảo);
Tùy từng trường hợp phải có các giấy tờ sau:
- Đối với cá nhân:
+ Sổ hộ khẩu;
+ Các giấy tờ xác nhận về tình trạng hôn nhân;
+ Giấy xác nhận tài sản chung riêng của vợ chồng.
- Đối với pháp nhân:
+ Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hành nghề;
+ Quyết định bổ nhiệm cán bộ của cấp có thẩm quyền hoặc đại diện theo ủy quyền thì phải có ủy quyền của người đứng đầu pháp nhân đó.
+ Biên bản họp Hội đồng quản trị (hoặc hợp các thành viên) quyết định việc tặng cho nhà ở.
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
- Nhà ở phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và không bị tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Đối với việc yêu cầu chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung, thì người yêu cầu công chứng, chứng thực còn phải nộp văn bản đồng ý của chủ sở hữu chung khác, trong trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất hoặc trong trường hợp mua bán một phần nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì nộp văn bản khước từ mua của chủ sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu chung nhận được thông báo bán và các điều kiện bán, mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Trong trường hợp chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở đang cho thuê, thì người yêu cầu chứng thực còn phải nộp văn bản khước từ mua của bên thuê hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày bên thuê nhận được thông báo bán và các điều kiện bán, mà bên thuê không trả lời.
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Nhà ở năm 2005.
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực.
- Thông tư số 03/2001/TP-CC của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tư Pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch.
|
Biểu mẫu đính kèm |
|
Kết quả thực hiện |
Hợp đồng chứng thực |