Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công chứng (số 1, số 2, số 3) b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công chứng (số 1, số 2, số 3) |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Công chứng hợp đồng giao dịch |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc, đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng (Không bao gồm thời gian xác minh, giám định) |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | Hợp đồng mua bán nhà ở có công chứng |
Phí | |
Lệ phí | * Phí công chứng: tính theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng giao dịch: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng - Từ 50 triệu đồng đến 100.000.000 đồng: 100.000 đồng - Từ trên 100.000.000 đồng đến 01 tỷ đồng: 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch - Từ trên 01 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng - Từ trên 03 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng - Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng - Trên 10 tỷ đồng: 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp). * Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng tự thoả thuận theo Điều 57 Luật Công chứng năm 2006. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Công chứng năm 2006
- Bộ luật Dân sự năm 2005 - Luật Nhà ở năm 2005 - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 - Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng - Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/06/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/06/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở. - Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 01/09/2010 hướng dẫn Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. - Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng. - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại:
- Phòng công chứng số 1 tại 43 Hùng Vương, Phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang
- Phòng công chứng số 2 tại đường Nguyễn Văn Côn, khu phố 1, phường 3, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang
- Phòng công chứng số 3 tại phường 5, thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và hợp đồng mua bán nhà ở đã được soạn thảo sẵn, không phải sửa chữa, bổ sung thì chuyển cho công chứng viên giải quyết.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ nhưng hợp đồng mua bán nhà ở chưa được soạn thảo sẵn và người yêu cầu công chứng đề nghị công chứng viên soạn thảo thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ hoặc hợp đồng mua bán nhà ở mặc dù đã được soạn thảo sẵn nhưng cần phải được sửa chữa thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người yêu cầu công chứng hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3- Giải quyết hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra nội dung của hợp đồng mua bán nhà ở; bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của những người yêu cầu công chứng; cho những người yêu cầu công chứng ký tên vào hợp đồng mua bán nhà ở; công chứng viên ký chứng nhận hợp đồng mua bán nhà ở.
Bước 4- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ, đóng dấu, thu phí, lệ phí và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (Chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
File mẫu:
1) Điều kiện đối với người yêu cầu công chứng để được công chứng hợp đồng mua bán nhà ở: Người yêu cầu công chứng là cá nhân có năng lực hành vi dân sự; Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó. - Bên bán: là chủ sở hữu nhà ở hoặc người đại diện theo quy định của pháp luật về dân sự; tổ chức bán nhà ở phải có chức năng kinh doanh nhà ở, trừ trường hợp tổ chức bán nhà ở không nhằm mục đích kinh doanh. - Bên mua nếu là người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân, tổ chức nước ngoài thì phải thuộc diện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam 2) Điều kiện đối với nhà ở để được công chứng hợp đồng mua bán nhà ở: Nhà ở phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu theo quy định của pháp luật và không bị tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.