Thông tin | Nội dung |
---|---|
Cơ quan thực hiện | a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Phòng Công chứng (số 1, số 2, số 3). b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Công chứng (số 1, số 2, số 3). |
Địa chỉ cơ quan giải quyết | |
Lĩnh vực | Lý lịch tư pháp |
Cách thức thực hiện | Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Số lượng hồ sơ | 01 bộ |
Thời hạn giải quyết | Không quá 02 ngày làm việc, đối với hồ sơ phức tạp không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ yêu cầu công chứng (Không bao gồm thời gian xác minh, giám định). |
Ðối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân |
Kết quả thực hiện | Hợp đồng, giao dịch có công chứng |
Phí | |
Lệ phí | - Phí công chứng: theo quy định tại Điều 2, Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012. - Phí dịch vụ công chứng (nếu có yêu cầu sử dụng dịch vụ): do người yêu cầu công chứng và tổ chức hành nghề công chứng tự thoả thuận theo Điều 57 Luật Công chứng năm 2006. |
Căn cứ pháp lý | - Luật Công chứng năm 2006
- Bộ luật Dân sự năm 2005 - Luật Đất đai năm 2003 - Luật sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của Luật Đất đai năm 2009 - Luật Nhà ở năm 2005 - Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 - Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng - Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. - Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở. - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/06/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất. - Thông tư số 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 01/09/2010 hướng dẫn Nghị định số 71/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 23/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở. - Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/06/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng. - Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 19/01/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng. - Quyết định số 24/2009/QĐ-UBND ngày 15/9/2009 của UBND tỉnh Tiền Giang quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. |
Bước 1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại:
- Phòng công chứng số 1 tại 43 Hùng Vương, Phường 7, thành phố Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
- Phòng công chứng số 2 tại đường Nguyễn Văn Côn, khu phố 1, phường 3, thị xã Gò Công, tỉnh Tiền Giang
- Phòng công chứng số 3 tại 17/1 đường 868, khu 6, thị trấn Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Chuyên viên tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ yêu cầu công chứng.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo không phải sửa chữa thì chuyển cho công chứng viên giải quyết. Trường hợp không thể giải quyết trong ngày làm việc thì viết Phiếu hẹn trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ hoặc Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn cần phải được sửa chữa, bổ sung thì chuyên viên tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người yêu cầu công chứng hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3- Giải quyết hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra nội dung của Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn, bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng, năng lực hành vi của những người yêu cầu công chứng; cho những người yêu cầu công chứng ký tên vào Hợp đồng, giao dịch đã được soạn thảo sẵn; công chứng viên ký chứng nhận Hợp đồng, giao dịch.
Bước 4- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả vào sổ, đóng dấu, thu phí, lệ phí và trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu và buổi sáng thứ bảy (Chiều thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
File mẫu:
1) Điều kiện đối với người yêu cầu công chứng để được công chứng hợp đồng, giao dịch: - Người yêu cầu công chứng là cá nhân: có năng lực hành vi dân sự, tự nguyện. Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng. - Người yêu cầu công chứng là tổ chức thì việc yêu cầu công chứng được thực hiện thông qua người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của tổ chức đó. 2) Điều kiện đối với tài sản để được công chứng hợp đồng, giao dịch: Có giấy chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng hoặc giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng; trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó. Tài sản không tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.