Tên thủ tục |
Chứng thực hợp đồng thuê nhà ở (ở nông thôn) |
Tên tắt |
X-HCTP21 |
Lĩnh vực |
Hành chính - Tư pháp |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Quyết định |
Tên Quyết định |
|
Số QĐ |
|
Ngày QĐ |
|
File đính kèm ( nếu có) |
|
|
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã.
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Đối tượng thực hiện |
Tổ chức hoặc cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì giải quyết theo thời hạn.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ ngày lễ, tết)
|
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ khi ngày đủ hồ sơ hợp lệ |
Phí |
|
Lệ Phí |
Được tính trên tổng số tiền thuê:
- Dưới 50 triệu đồng: 40.000 đồng/trường hợp
- Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng:
80.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng:
200.000 đồng/trường hợp
- Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng:
400.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 1 tỷ đồng đến 2 tỷ đồng:
800.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng:
1.000.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng:
1.200.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng:
1.500.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng:
1.700.000 đồng/trường hợp;
- Từ trên 10 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp
|
Thành phần hồ sơ |
* Xuất trình bản chính các giấy tờ sau;
- Giấy CMND, hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
* Nộp
- Phiếu yêu cầu chứng thực (mẫu số 31/PYC-Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT);
- Ít nhất 03 bản hợp đồng thuê nhà ở;
- Bản sao Giấy CMND hoặc hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở;
- Bản sao các giấy tờ xác nhận về tình trạng hôn nhân.
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Nhà ở phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và không bị tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà ở còn phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho bên thuê nhà ở, cung cấp điện, nước, vệ sinh môi trường và các điều kiện thiết yếu khác.
- Nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các chủ sở hữu. Trừ trường hợp cho thuê phần nhà ở thuộc sở hữu của mình.
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Nhà ở;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
- Phiếu yêu cầu chứng thực (Mẫu số 31/PYC - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) Tải về In ấn
|
Kết quả thực hiện |
Hợp đồng chứng thực |