CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở (ở nông thôn)
Tên tắt X-HCTP20
Lĩnh vực Hành chính - Tư pháp
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã;
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
Đối tượng thực hiện Tổ chức hoặc cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã;



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và giải quyết theo thời hạn.



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để người dân hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ ngày lễ, tết)


Thời hạn giải quyết Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 03 giờ chiều thì việc chứng thực được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo. Trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì thời hạn chứng thực không quá 03 ngày làm việc kể từ khi ngày đủ hồ sơ hợp lệ.
Phí
Lệ Phí Được tính trên giá trị tài sản: - Dưới 50 triệu đồng: 50.000 đồng/trường hợp. - Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: 100.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng: 300.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 500 triệu đồng đến 1 tỷ đồng: 500.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 1 tỷ đồng đến đến 2 tỷ đồng: 1.000.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 2 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng: 1.200.000 đồng/trường hợp. - Từ trên 3 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng: 1.500.000 đồng/trường hợp - Từ trên 4 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng: 2.000.000 đồng/trường hợp - Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng: 2.500.000 đồng/trường hợp - Trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/trường hợp
Thành phần hồ sơ * Xuất trình bản chính các giấy tờ sau;
- Giấy CMND hoặc hộ chiếu, giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Giấy Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó chuyển nhượng;
* Nộp
- Phiếu yêu cầu chứng thực (mẫu số 31/PYC-Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT);
- Ít nhất 03 bản hợp đồng mua bán nhà ở;
- Bản sao Giấy CNQSH nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đối với trường hợp có tài sản gắn liền với đất mà người sở hữu tài sản đó chuyển nhượng;
- Bản sao Giấy CMND, hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân hợp lệ khác, bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
- Bản sao các giấy tờ xác nhận về tình trạng hôn nhân.
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện - Người yêu cầu chứng thực là cá nhân, thì phải có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật; nếu là tổ chức, thì người yêu cầu chứng thực phải là người đại diện theo pháp luật hoặc theo ủy quyền của tổ chức đó.
- Việc ký, điểm chỉ của người yêu cầu chứng thực phải thực hiện trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực không đọc, không nghe, không ký hoặc không điểm chỉ được, thì phải có người làm chứng.
- Nhà ở phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu và không bị tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu chung bằng văn bản.
- Nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần phải nộp văn bản khước từ mua của chủ sở hữu chung khác hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày chủ sở hữu chung nhận được thông báo bán và các điều bán, mà không có chủ sở hữu chung nào mua.
- Nhà ở đang cho thuê phải nộp văn bản khước từ mua của bên thuê hoặc giấy tờ chứng minh về việc hết thời hạn do pháp luật quy định, kể từ ngày bên thuê nhận được thông báo bán và các điều bán, mà bên thuê không trả lời
Căn cứ pháp lý - Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Nhà ở năm 2005;
- Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
- Thông tư liên tịch 04/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện quyền của người sử dụng đất;
- Thông tư liên tịch số 62/2013/TTLT-BTC-BTP ngày 13/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Phiếu yêu cầu chứng thực (Mẫu số 31/PYC - Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-BTP-BTNMT) Tải về In ấn

Kết quả thực hiện Hợp đồng chứng thực