CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC
Tên tắt TEST_PQ_DONVI
Lĩnh vực Bổ trợ tư pháp - tổ chức
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện - Cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết: Chủ tịch UBND tỉnh

- Cơ quan trực tiếp thực hiện Thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh
Cách thức thực hiện


Trực tiếp tại Văn phòng UBND tỉnh


Đối tượng thực hiện Tổ chức
Trình tự thực hiện


Doanh nghiệp đề nghị cho phép doanh nhân của doanh nghiệp được sử dụng thẻ ABTC nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh.



Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nhân xin phép sử dụng thẻ ABTC, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có văn bản trao đổi ý kiến với các cơ quan chức năng



Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Phòng Ngoại vụ). Nếu quá thời hạn trên, cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin không trả lời thì xem như đồng ý và cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung yêu cầu.



Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn trả lời của các cơ quan chức năng, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm xem xét hồ sơ và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký văn bản cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ ABTC cho doanh nhân.



Địa điểm, thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính, các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 tại bộ phận một cửa của Văn phòng UBND tỉnh


Thời hạn giải quyết


dfsdfs


Phí

không

Lệ Phí

Không

Thành phần hồ sơ


Văn bản đề nghị của doanh nghiệp do đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký tên và đóng dấu (theo mẫu). - Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước); Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã), Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư (Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không đăng ký lại theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ Quy định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo qui định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư) đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. - Bản sao một trong các loại giấy tờ: Hợp đồng kinh tế - thương mại, hợp đồng liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng cung cấp dịch vụ còn hiệu lực tính đến thời điểm xin cấp thẻ ABTC ký kết với các đối tác thuộc các nền kinh tế thành viên APEC tham gia chương trình thẻ ABTC (kèm bản chính để đối chiếu). Nếu các văn bản bằng tiếng nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt đã được chứng thực kèm theo; - Bản sao Báo cáo tài chính năm (Kèm bản chính để đối chiếu) hoặc Báo cáo kết quả sản xuất - kinh doanh (đối với doanh nghiệp từ khi thành lập đến thời điểm có doanh nhân xin cấp thẻ ABTC chưa đến kỳ lập báo cáo tài chính năm) gần nhất của doanh nghiệp tính đến thời điểm doanh nghiệp có doanh nhân xin cấp thẻ ABTC (kèm bản chính để đối chiếu). - Bản sao có chứng thực hộ chiếu của cá nhân xin cấp thẻ ABTC - Bản sao chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc văn bản chứng minh chức vụ, vị trí công tác (kèm bản chính để đối chiếu) - Bản sao Hợp đồng lao động (kèm bản chính để đối chiếu). Trường hợp doanh nhân đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC là người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn trong doanh nghiệp thì không phải nộp bản sao Hợp đồng lao động - Bản sao Sổ bảo hiểm (kèm theo bản chính để đối chiếu)


Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện


- Mang hộ chiếu còn giá trị sử dụng - Đang làm việc tại các doanh nghiệp đề nghị, doanh nghiệp này có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư và dịch vụ với các đối tác trong nền kinh tế thành viên tham gia thẻ ABTC được thể hiện thông qua các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư và các hợp đồng dịch vụ cụ thể - Không thuộc các trường hợp chưa được phép xuất cảnh theo quy định của pháp luật - Doanh nghiệp mà doanh nhân đang làm việc đã có hoạt động từ 6 (sáu) tháng trở lên, chấp hành tốt pháp luật về doanh nghiệp, đầu tư, thuế, bảo hiểm xã hội đối với người lao động


Căn cứ pháp lý


- Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ. - Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg. - Thông tư số 28/2016/TT-BCA ngày 05/7/2016 của Bộ Công an hướng dẫn thực hiện Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC. - Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của UBND tỉnh Hải Dương


Biểu mẫu đính kèm
Kết quả thực hiện