CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật
Tên tắt CTCKNDMNDKLCTVDTCPTP-TPBT
Lĩnh vực Di sản văn hóa
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện

Phòng Tư pháp thành phố

Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ qua hệ thống mạng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân thành phố.

Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện

Người yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch gửi các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người dịch qua mạng (hồ sơ scan) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân thành phố.

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:

+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký người dịch theo mẫu quy định;

+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

+ Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 00; chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Thời hạn giải quyết

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo thỏa thuận thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Phí

không

Lệ Phí

Mức phí 10.000 đồng/ trường hợp (Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính).

Thành phần hồ sơ

+ Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;

+ Bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;

+ Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.

Số lượng bộ hồ sơ Theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.
Yêu cầu - điều kiện

+ Phòng Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là cộng tác viên khi người đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ.

Giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ ký người dịch:

+ Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.

+ Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ nát không xác định được nội dung.

+ Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được dịch.

+ Giấy tờ, văn bản có nội dung quy định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.

+ Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.

Căn cứ pháp lý

+ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

+ Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày 29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy đinh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực.

 

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • test Tải về In ấn
  • Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Test tên giấy tờ Tải về In ấn
  • Phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định những nội dung chính sau: Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước; Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước; Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất; Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy trình về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu giữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại; Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ; Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người vàPhương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định những nội dung chính sau: Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước; Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước; Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất; Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy trình về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu giữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại; Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ; Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và Phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định những nội dung chính sau: Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước; Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước; Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất; Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy trình về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu giữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại; Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ; Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người vàPhương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy đị Tải về In ấn
  • Phương án bảo vệ đập, hồ chứa nước quy định những nội dung chính sau: - Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước; - Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ đập, hồ chứa nước; - Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất; - Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy trình về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu giữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại; - Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ đập, hồ chứa nước; trang thiết bị hỗ trợ công tác bảo vệ; - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình; - Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của đập, hồ chứa nước; - Bảo vệ, xử lý khi đập, hồ chứa nước xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố; - Nguồn lực tổ chức thực hiện phương án; - Trách nhiệm của chủ sở hữu, chủ quản lý, tổ chức, cá nhân khai thác đập, hồ chứa nước, chính quyền các cấp và các cơ quan, đơn vị liên quan Tải về In ấn

Kết quả thực hiện

Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký người dịch.