CƠ QUAN THỰC HIỆN

THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG

Tên thủ tục Cấp Giấy chuyển hộ khẩu tại Công an cấp xã
Tên tắt X-QLCT04
Lĩnh vực Quản lý đăng ký cư trú
Địa chỉ tiếp nhận
Quyết định
Tên Quyết định
Số QĐ
Ngày QĐ
File đính kèm ( nếu có)
Cơ quan thực hiện a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Công an xã, phường, thị trấn (nếu là xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh Tiền Giang) hoặc Công an cấp huyện (nếu là thị xã, thành phố thuộc tỉnh Tiền Giang).
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Công an xã, phường, thị trấn (nếu là xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh Tiền Giang) hoặc Công an cấp huyện (nếu là thị xã, thành phố thuộc tỉnh Tiền Giang).
Cách thức thực hiện Trực tiếp tại Công an xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Tiền Giang
Đối tượng thực hiện Cá nhân
Trình tự thực hiện


Bước 1 - Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật



Bước 2 - Công dân nộp hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu tại Công an xã, phường, thị trấn (nếu là xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh Tiền Giang) hoặc đến Công an cấp huyện (nếu là thị xã, thành phố thuộc tỉnh Tiền Giang) để làm thủ tục cấp giấy chuyển hộ khẩu. Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và hẹn công dân thời gian trả kết quả.



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp.



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.



Bước 3 - Nhận Giấy chuyển hộ khẩu tại trụ sở Công an xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Tiền Giang.



- Người nhận đưa giấy biên nhận, cán bộ trả kết quả viết phiếu nộp lệ phí (trừ trường hợp được miễn). Người nhận đem phiếu đến nộp tiền cho cán bộ thu lệ phí và nhận biên lai thu tiền. Cán bộ trả kết quả kiểm tra biên lai nộp lệ phí và yêu cầu ký nhận, trả Giấy chuyển hộ khẩu cho người đến nhận kết quả.



- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (ngày lễ nghỉ).


Thời hạn giải quyết Không quá 02 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Phí
Lệ Phí a) Đối với các phường thuộc thành phố Mỹ Tho - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 10.000 đồng/lần đăng ký; - Cấp mới (đối với trường hợp đăng ký thường trú khi có giấy chuyển hộ khẩu - HK07), cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 15.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính tên đường, số nhà: mức thu 8.000 đồng/lần cấp; b) Đối với các xã, thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố Mỹ Tho và các xã, phường thuộc thị xã - Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 5.000 đồng/lần cấp; - Cấp mới (đối với trường hợp đăng ký thường trú khi có giấy chuyển hộ khẩu - HK07), cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 7.500 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính tên đường, số nhà: mức thu 4.000 đồng/lần cấp; c) Không thu lệ phí đăng ký thường trú đối với các trường hợp: bố, me, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc xóa đói, giảm nghèo.
Thành phần hồ sơ - Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02);
- Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).
Số lượng bộ hồ sơ 01 bộ
Yêu cầu - điều kiện Điều kiện để được cấp giấy chuyển hộ khẩu:
a) Các trường hợp chuyển nơi thường trú sau đây được cấp giấy chuyển hộ khẩu:
- Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh. Trong trường hợp này, Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền ký giấy chuyển hộ khẩu cho cả các trường hợp chuyển ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh.
- Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh
b) Không thuộc các trường hợp sau:
- Các trường hợp thuộc khoản 6 Điều 28 của Luật Cư trú:
+ Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà tr¬ường và cơ sở giáo dục khác;
+ Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
+ Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
+ Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
- Các trường hợp bị hạn chế quyền tự do cư trú (trừ trường hợp đã được cơ quan áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do cư trú đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản).

Căn cứ pháp lý - Luật Cư trú số 81/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội.
- Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
- Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/05/2010 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Cư trú.
- Thông tư số 52/2010/TT-BCA ngày 30/11/2010 của Bộ Công an Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú, Nghị định số 107/2007/NĐ-CP ngày 25/6/2007 và Nghị định số 56/2010/NĐ-CP ngày 24/05/2010 về cư trú.
- Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú.
- Thông tư số 80/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú.
- Thông tư số 81/2011/TT-BCA ngày 15/12/2011 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu được sử dụng trong đăng ký cư trú.
- Nghị quyết số 169/2008/NQ-HĐND ngày 03/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

Kết quả thực hiện Giấy chuyển hộ khẩu