Tên thủ tục |
Đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành Luật Hôn nhân và gia đình (hôn nhân thực tế) |
Tên tắt |
X-HCTP34 |
Lĩnh vực |
Hành chính - Tư pháp |
Địa chỉ tiếp nhận |
|
Quyết định |
Tên Quyết định |
|
Số QĐ |
|
Ngày QĐ |
|
File đính kèm ( nếu có) |
|
|
Cơ quan thực hiện |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước |
Đối tượng thực hiện |
Cá nhân |
Trình tự thực hiện |
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận giải quyết theo thời hạn
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ cho đúng quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút , chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết)
|
Thời hạn giải quyết |
Trong ngày làm việc |
Phí |
|
Lệ Phí |
Không |
Thành phần hồ sơ |
* Xuất trình:
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Sổ hộ khẩu.
* Nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số 09b/2013/TT-BTP) (ghi bổ sung ngày tháng năm xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế). Trường hợp cả hai bên nam nữ cùng cư trú tại xã, phường, thị trấn hoặc cùng công tác tại một đơn vị trong lực lượng vũ trang nhân dân, thì hai bên khai chung một Tờ khai đăng ký kết hôn;
- Giấy cam đoan và có xác nhận của ít nhất của hai người làm chứng về nội dung cam đoan (khi có tình tiết chưa rõ các bên có vi phạm quan hệ hôn nhân một vợ, một chồng hay không)
|
Số lượng bộ hồ sơ |
01 bộ |
Yêu cầu - điều kiện |
Điều kiện kết hôn: Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
+ Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên;
+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở;
+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình;
- Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
Người đang có vợ hoặc có chồng; Người mất năng lực hành vi dân sự; Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng; Giữa những người cùng giới tính.
- Khi đăng ký, hai bên nam nữ phải có mặt tại UBND cấp xã
- Nam nữ xác lập quan hệ vợ chồng hoặc chung sống với nhau như vợ chồng trên thực tế trước ngày 03/01/1987.
|
Căn cứ pháp lý |
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 77/2001/NĐ-CP ngày 22/10/2001 quy định chi tiết về đăng ký kết hôn theo Nghị quyết số 35/2000/QH10 của Quốc hội về việc thi hành luật hôn và gia đình;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005.
- Thông tư số 09b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
|
Biểu mẫu đính kèm |
File mẫu:
|
Kết quả thực hiện |
Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính) |