Đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú - X-HCTP37

Lĩnh vực: Hành chính - Tư pháp

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần hồ sơ

- Xuất trình:
Giấy chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu.
- Nộp:
+ Giấy chứng sinh (trường hợp sinh trong cơ sở y tế); văn bản xác nhận của người làm chứng (trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế) hoặc giấy cam đoan về việc sinh là có thực (trong trường hợp không có người làm chứng);
+ Tờ khai đăng ký khai sinh (Mẫu TP/HT-2012-TKKS.1-Thông tư số 05/2012/TT-BTP).
+ Bản sao Quyết định nhận cha, mẹ, con (trường hợp vào thời điểm đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú có người nhận con);
+ Giấy tờ chứng minh nơi tạm trú của người mẹ (trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em tại nơi tạm trú của người mẹ);
* Lưu ý: Các giấy tờ phải nộp và xuất trình khi đăng ký khai sinh cho con ngoài giá thú được lập thành 01 bộ hồ sơ

Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.



Cán bộ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, giải quyết theo thời hạn



- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn một lần bằng văn bản để công dân hoàn chỉnh hồ sơ cho đúng quy định.



Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp xã.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, riêng sáng thứ  bảy từ  07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trừ các ngày lễ, tết).


Đối tượng thực hiện

Cá nhân

Thời hạn giải quyết

Trong ngày làm việc, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Phí/lệ phí

Không

Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp xã
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp xã

Yêu cầu điều kiện

Không

Kết quả thực hiện

Giấy khai sinh (bản chính)

Căn cứ pháp lý

- Bộ luật Dân sự năm 2005;
- Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
- Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;
- Nghị định số 06/2012/NĐ-CP ngày 02/02/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về hộ tịch, hôn nhân và gia đình và chứng thực;
- Thông tư số 01/2008/TT-BTP ngày 02/06/2008 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
- Thông tư số 08a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch.
- Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sữ dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu: