Cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ tại nông thôn - X-XD05

Lĩnh vực: Xây dựng

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần hồ sơ

* Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (Phụ lục số 14 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Hai bộ bản vẽ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (Phụ lục số 15 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
+ Bản vẽ các mặt đứng chính của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
- Đối với công trình xây chen có tầng hầm, hồ sơ còn phải bổ sung thêm văn bản phê duyệt biện pháp thi công móng và tầng hầm của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
* Tùy thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
- Bản vẽ hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế kèm theo bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế (Phụ lục số 9 - Thông tư 10/2012/TT-BXD).
* Đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ tại nông thôn
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm (Phụ lục số 14 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD);
- Bản sao được công chứng hoặc chứng thực một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc giấy tờ về quyền quản lý, sử dụng công trình;
- Các bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tư¬ơng ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10x15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.

Trình tự thực hiện


Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.



Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã.



Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:



+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.



+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho đúng quy định.



Bước 3: Cá nhân nhận giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã (nếu Hồ sơ không đủ điều kiện cấp phép, Ủy ban nhân dân xã có văn bản trả lời) tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân xã theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận như sau:



- Người nhận kết quả đem theo phiếu hẹn đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để ký nhận, đóng lệ phí và nhận kết quả.



- Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết.



Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ 00 đến 11 giờ 30. Chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ. Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết)


Đối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá nhân

Thời hạn giải quyết

Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí/lệ phí

50.000 đồng/1 giấy phép

Cơ quan thực hiện

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND xã.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND xã.

Yêu cầu điều kiện

a) Nằm trong khu vực quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Phù hợp với mục đích sử dụng đất, mục tiêu đầu tư.
c) Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thuỷ lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
d) Hồ sơ thiết kế xây dựng phải được tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định thực hiện; thiết kế phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định. Đối với nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn nhỏ hơn 250 m2, dưới 3 tầng và không nằm trong khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa thì chủ đầu tư được tự tổ chức thiết kế xây dựng và tự chịu trách nhiệm về an toàn của công trình và các công trình lân cận.
đ) Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
e) Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.

Kết quả thực hiện

Giấy phép xây dựng tạm kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Ủy ban nhân dân xã hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng

Căn cứ pháp lý

- Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
- Nghị định 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
- Quyết định số 41/2008/QĐ-UBND ngày 23/9/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 13/5/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Sơ đồ mặt bằng xây dựng tỷ lệ 1/50 - 1/500 (Phụ lục số 15 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD) Tải về In ấn
  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tạm - trường hợp cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 16 - Thông tư số 10/2012/TT-BXD) Tải về In ấn