Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý - VBDLIS - DD_NNGDQL

Lĩnh vực: Đất đai

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

(2) Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc giao đất để quản lý (nếu có);

(3) Sơ đồ hoặc trích đo địa chính thửa đất, khu đất được giao quản lý (nếu có).

Trình tự thực hiện

(1) Người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:

* Đối tượng 1: Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng, tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư, tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng, tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

* Đối tượng 2: Cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện.

(2) Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết biên nhận.

Cán bộ tiếp nhận và trả kết quả luân chuyển hồ sơ trong ngày đến các bộ phận chuyên môn xử lý. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa hoàn chỉnh thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, bộ phận chuyên môn chuyển phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ (đính kèm hồ sơ cần chỉnh sửa) đến nơi nộp hồ sơ để thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.   

(3) Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ chuyển kết quả đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp huyện hoặc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre.

(4) Trả kết quả: Đến hẹn, người sử dụng đất (hoặc người được ủy quyền) mang biên nhận đến nộp đơn giá dịch vụ theo quy định để nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.

Đối tượng thực hiện

Tổ chức

Thời hạn giải quyết

Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (giao kết quả cho người nộp hồ sơ không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả).

Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Phí/lệ phí

không

(2) Lệ phí: Không

(3) Đơn giá dịch vụ:

Đơn vị tính: Đồng

Danh mục sản phẩm

ĐVT

Đối tượng 1

Đối tượng 2

Đối với đất

Đối với đất

Mục I.2 và Mục II.2:

Trường hợp có kê khai đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

388.000

132.000

 

      * Các đối tượng và mức miễn, giảm:

- Miễn 100% đơn giá đối với các trường hợp:

  a) Người có công với Cách mạng: Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, con liệt sĩ;

       b) Biến động thay đổi diện tích do sạt lở tự nhiên.

  • Giảm 50% đơn giá đối với các trường hợp: Người sử dụng đất là hộ gia đình nghèo, cận nghèo, neo đơn, khuyết tật, ảnh hưởng chất độc da cam, hóa học.

Cơ quan thực hiện

- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn;

- Tổ chức được giao quản lý công trình công cộng;

- Tổ chức kinh tế được giao quản lý diện tích đất để thực hiện dự án đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao và các hình thức khác theo quy định của pháp luật đầu tư;

- Tổ chức được giao quản lý đất có mặt nước của các sông và đất có mặt nước chuyên dùng;

- Tổ chức được giao quản lý quỹ đất đã thu hồi theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

- Cộng đồng dân cư được giao đất quản lý.

Yêu cầu điều kiện

Không

Kết quả thực hiện

 - Ghi vào sổ địa chính và lập hồ sơ để Nhà nước quản lý. 
 
 - Thông báo cập nhật, chỉnh lý vào sổ địa chính.

Căn cứ pháp lý

- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;

- Quyết định số 45/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre về việc quy định đơn giá dịch vụ đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Biểu mẫu đính kèm

File mẫu:

  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 Tải về In ấn
  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Tải về In ấn